thuocdongyhanoi
New member
Đông y chữa viem am dao theo nguyên tắc phù chính khử tà, thanh nhiệt tiêu viêm, phục hồi môi trường âm đạo. Nếu môi trường này không được phục hồi bệnh thường xuyên tái đi tái lại, khó chữa
Trên lâm sàng thường gặp các thể sau
1. thấp nhiệt
Triệu chứng: Khí hư ra nhiều, kèm theo dính huyết, mùi hôi tanh có dính máu, nặng đầu, hoa mắt, hay mệt nhọc, khát mà không muốn uống, ít ngủ, táo hoặc ỉa chẩy, nước tiểu ít, đỏ, có thể đi tiểu luôn, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch nhu sác
Pháp: thanh nhiệt táo thấp
Phương: Long đởm tả can thang gia giảm
Viêm âm đạo thấp nhiệt – đởm tả can thang Long đởm thảo 8 Sài hồ 8 Chi tử 12
Sa tiền 12 Bạch thược 8 Sinh địa 8 Mộc thông 8
Hoàng bá 8 Tỳ giải 12 Phục linh 8 ý dĩ 12
Ngoài dùng :
- Phèn phi 20, sà sàng 20, bằng sa 2, glyserin palsmatin, có thể làm viên đặt bên trong âm đạo
2. Huyết ứ:
Âm đạo sưng đỏ, đau hoặc ứ máu tại chỗ, có dấu hiệu ngoại thương, lưỡi bình thường hoặc hơi có vết ứ máu, mạch bình thường.
Điều trị: Hoạt huyết, hoá ứ, tiêu thủng, chỉ thống.
Dùng bài Huyết Phủ Trục Ứ Thang
Viêm âm đạo huyết ứ Qui xuyên 12 Xích thược 15 Ngưu tất 12
Đào nhân 16 Xuyên khung 6 Cát cánh 6 Cam thảo 4
Hồng hoa 12 Sinh địa 12 Tam thất 8 Chỉ sác 8
3. can uất
Triệu chứng: Khí hư mầu hồng nhạt hoặc trắng dính, ra không ngừng, kinh nguyệt không đều tinh thần uất ức, mạng sườn đầy trướng, miệng đắng, họng khô, tiểu tiện vàng,da vàng mạch huyền:
Dùng bài Long đởm tả can thang hợp với Đan chi Tiêu dao tán
Châm cứu: Đới mạch, bạch hoàn du, khí hải, tam âm giao, hành gian, thái xung
Trên lâm sàng thường gặp các thể sau
1. thấp nhiệt
Triệu chứng: Khí hư ra nhiều, kèm theo dính huyết, mùi hôi tanh có dính máu, nặng đầu, hoa mắt, hay mệt nhọc, khát mà không muốn uống, ít ngủ, táo hoặc ỉa chẩy, nước tiểu ít, đỏ, có thể đi tiểu luôn, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch nhu sác
Pháp: thanh nhiệt táo thấp
Phương: Long đởm tả can thang gia giảm
Viêm âm đạo thấp nhiệt – đởm tả can thang Long đởm thảo 8 Sài hồ 8 Chi tử 12
Sa tiền 12 Bạch thược 8 Sinh địa 8 Mộc thông 8
Hoàng bá 8 Tỳ giải 12 Phục linh 8 ý dĩ 12
Ngoài dùng :
- Phèn phi 20, sà sàng 20, bằng sa 2, glyserin palsmatin, có thể làm viên đặt bên trong âm đạo
2. Huyết ứ:
Âm đạo sưng đỏ, đau hoặc ứ máu tại chỗ, có dấu hiệu ngoại thương, lưỡi bình thường hoặc hơi có vết ứ máu, mạch bình thường.
Điều trị: Hoạt huyết, hoá ứ, tiêu thủng, chỉ thống.
Dùng bài Huyết Phủ Trục Ứ Thang
Viêm âm đạo huyết ứ Qui xuyên 12 Xích thược 15 Ngưu tất 12
Đào nhân 16 Xuyên khung 6 Cát cánh 6 Cam thảo 4
Hồng hoa 12 Sinh địa 12 Tam thất 8 Chỉ sác 8
3. can uất
Triệu chứng: Khí hư mầu hồng nhạt hoặc trắng dính, ra không ngừng, kinh nguyệt không đều tinh thần uất ức, mạng sườn đầy trướng, miệng đắng, họng khô, tiểu tiện vàng,da vàng mạch huyền:
Dùng bài Long đởm tả can thang hợp với Đan chi Tiêu dao tán
Châm cứu: Đới mạch, bạch hoàn du, khí hải, tam âm giao, hành gian, thái xung