Chọn ngày tốt để xuất hành năm 2014

Admin

Nhân viên
User ID
1
Tham gia
26 Tháng sáu 2012
Bài viết
1,153
Điểm tương tác
8
Đồng
282,983
Ngày tốt xuất hành năm 2014.
Có lẽ các bạn đang thắc mắc Tết Nguyên Đán Giáp Ngọ 2014 thì ngày nào là tốt nhất để xuất hành? Bài viết này chúng tôi tham khảo từ các website khác nhau, các kết quả có phần hơi khác nhau, từ đó chúng ta có thể lọc ra những ngày xuất hành tốt nhất trong năm.

Bài viết từ báo Xzone:

Những ngày Đại Cát nên xuất hành trong dịp Tết Nguyên Đán Giáp Ngọ 2014:

Mùng 1: Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Nếu cầu duyên nên đi về Nam, cầu tài đi về phương Đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.

Mùng 2: Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.

Mùng 4: Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Mùng 6: Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía chính Nam, cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.

Mùng 10: Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Nam, cầu tài đi về phía chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.

Ngày đại kị năm 2014

Mùng 3 rất Xấu, nên đi lễ chùa, thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Không nên khai trương hoặc làm việc đại sự. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.

Mùng 7 được cho là rất xấu, không nên làm việc lớn mà nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phía Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Mùng 9, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về phía Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.

Ngày “vô thưởng vô phạt” năm 2014

Mùng 5: Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phía Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Mùng 8 là một trong những ngày “vô thưởng vô phạt”. Hôm đó nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về phía Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.

Để chọn người mua mở hàng khai trương đầu năm, động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới… đem lại Cát tường đại lợi cần chọn người hợp tuổi, tử tế, đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu, nhân từ…

Lưu ý là người xông đất phải không trong thời gian thọ tang. Người được mời xông đất, khai trương đầu năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen. Riêng với năm Giáp Ngọ 2014, những người này mặc áo tông màu xanh lá cây (tông màu đậm càng tốt) là phù hợp nhất.

Nhưng theo Ông Nguyễn Mạnh Linh, Trưởng Phòng Phong thủy Kiến trúc, Viện Quy hoạch & Kiến trúc Đô thị - ĐHXD thì có 1 chút khác trong ngày xuất hành:

Bài viết từ trang batdongsan:

- Mùng 1 Tết (31/1, thứ sáu, Nhâm Dần): Có thể xuất hành, mở hàng, không lợi đi lễ. Xuất hành chọn hướng Tây.

- Mùng 2 Tết (1/2, thứ bảy, Quý Mão): Có thể mở hàng, đi lễ, không lợi xuất hành, nếu cần xuất hành chọn hướng Tây.

- Mùng 3 Tết (2/2, chủ nhật, Giáp Thìn): Có thể xuất hành, mở hàng, đi lễ. Xuất hành chọn hướng Đông Nam.

- Mùng 4 Tết (3/2, thứ hai, Ất Tỵ): Có thể mở hàng, đi lễ, không lợi xuất hành, nếu cần xuất hành chọn hướng Đông Nam.

- Mùng 5 Tết (4/2, thứ ba, Bính Ngọ), ngày lập xuân: Có thể xuất hành, mở hàng, đi lễ. Xuất hành chọn hướng Đông.

- Mùng 6 Tết (5/2, thứ tư, Đinh Mùi): Có thể đi lễ, không lợi xuất hành, mở hàng. Nếu cần xuất hành chọn hướng Đông.

- Mùng 7 Tết (6/2, thứ năm, Mậu Thân): Có thể đi lễ, không lợi xuất hành, mở hàng. Nếu cần xuất hành chọn hướng Bắc.

- Mùng 8 Tết (7/2, thứ sáu, Kỷ Dậu): Có thể đi lễ, không lợi xuất hành, mở hàng. Nếu cần xuất hành chọn hướng Nam.

- Mùng 9 Tết (8/2, thứ bảy, Canh Tuất): Có thể mở hàng, không lợi xuất hành, đi lễ. Nếu cần xuất hành chọn hướng Tây Nam.

- Mùng 10 Tết (9/2, chủ nhật, Tân Hợi): Có thể mở hàng, đi lễ. Không lợi xuất hành. Nếu cần xuất hành chọn hướng Tây Nam.

- 11 Tết (10/2, thứ hai, Nhâm Tý): Có thể mở hàng, đi lễ, không lợi xuất hành. Nếu cần xuất hành chọn hướng Tây.

Chú ý: Hướng tốt cho xuất hành là hướng Tài thần, nhiều người không hiểu lấy hướng Hỷ thần (lợi cho cưới gả), là nhầm lẫn cơ bản trong chọn ngày giờ.

- Ngày tốt cho xuất hành, gặp mặt đầu năm: Mùng 1 (31/1), mùng 3 (2/2), mùng 5 (4/2).

- Ngày tốt cho mở hàng, giao dịch ký kết đầu năm: Mùng 1 (31/1), mùng 2 (1/2), mùng 3 (2/2), mùng 4 (3/2), mùng 5 (4/2), mùng 9 (8/2), mùng 10 (9/2), 11 (10/2).

- Ngày tốt cho cúng tế, đi lễ đầu năm: Từ mùng 2 (1/2) đến mùng 8 (7/2), mùng 10 (9/2), 11 (10/2).

Tham khảo 2 bài trên ta có thể chọn ra những ngày tốt nhất để xuất hành trong việc làm ăn: Mùng 1, Mùng 6 và Mùng 10 năm nay.

Chúc các bạn một năm mới tràn đầy sức khỏe, hạnh phúc và thăng tiến trong công việc. HAPPY NEW YEAR!
 

Tạo một tài khoản hoặc đăng nhập để bình luận

You must be a member in order to leave a comment

Tạo tài khoản

Create an account on our community. It's easy!

Đăng nhập

Already have an account? Log in here.

Bài tương tự

Bài Mới

Bên trên Bottom