Tanphatduoclieu
New member
I. Giới Thiệu Về Cây Ké đầu ngựa
Hình 2 ( Công Dụng Chữa Bệnh Của Ké đầu ngựa)- Ké đầu ngựa chữa bệnh gì
Hình 3 (Cách sử Dụng Ké đầu ngựa)
Để uống Ké đầu ngựa đúng cách mang lại hiệu quả thì lấy vừa đủ Ké đầu ngựa đi rửa qua nước nhẹ khoảng 1 tới 2 lần
cây ké đầu ngựa về phơi khô, xong cắt nhỏ nấu với nước, lọc và cô thành cao mềm.Cao này dễ lên men làm bật nút chai, khi uống nên hòa với nước ấm. dùng 6g – 8 gam cao mỗi ngày, uống từ nửa tháng đến 2 tháng chuyên chữa bệnh lở loét mụn nhọt, và nhiều bệnh khác.
Đậy lắp ấm Ké đầu ngựa khoảng 20 phút là sử dụng uống Ké đầu ngựa thay nước hàng ngày. Trên đây là các bước pha Ké đầu ngựa đúng cách mà Thảo dược tấn phát hướng dẫn. và cách pha Ké đầu ngựa cho người bình thường và người bị bệnh
IV: Cách Chọn Mua Hay Cách Phân biệt Ké đầu ngựa
Để phân biệt Ké đầu ngựa loại 1 và loại 2 công ty thảo dược tấn phát xin chia sẻ cách chọn mua Ké đầu ngựa vì công ty là một trong những chỗ cung cấp Ké đầu ngựa và phân phối Ké đầu ngựa cấp 1
Hình ảnh: ké đầu ngựa Tấn Phát
V: Những Người Nên Sử Dụng Ké đầu ngựa
Để sử dụng Ké đầu ngựa hiệu quả thì sau đây là những đối tượng sử dụng Ké đầu ngựa và người sử dụng Ké đầu ngựa
- Tên Khoa Học: Ké đầu ngựa có tên khoa học là Xanthium strumarium thuộc họ nhà Cúc (Asteraceae) và có tên gọi khác là Thương Nhĩ Tử
- Phân Bố: Ké đầu ngựa là cây thuốc nam mọc hoang khắp Bắc Trung Nam và mọc ở các vùng đồi núi nước ta.
- Thành phần Hóa Học: Trong quả Ké đầu ngựa có alcaloid, sesquiterpen lacton (Xanthinin, xanthumin, xanthatin), dầu béo còn có iod với hàm lượng cao. Trong lá cũng có iod và vitamin C với hàm lượng cao.Cây có một hỗn hợp các alcaloid mà người ta thường coi là độc.Quả ké đầu ngựa còn chứa Carboxy atratylozit dạng muối có tác dụng làm hạ đường huyết mạnh và có độc tính, ngoài ra chất Xanthetin, Xanthamin có tác dụng kháng khuẩn.
- Bộ Phận Dùng: Người ta thu hái quả chín đem phơi hay sấy khô quả ké đầu ngựa hay toàn bộ phần thân cây trên mặt đất để dùng làm thuốc chữa bệnh.
Hình 2 ( Công Dụng Chữa Bệnh Của Ké đầu ngựa)- Ké đầu ngựa chữa bệnh gì
- Công dụng của Ké đầu ngựa Có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, phát tán, trừ phong. Điều trị các bệnh cảm phong hàn (cảm lạnh), viêm xoang chảy nước mũi có mùi hôi, viêm mũi, viêm mũi dị ứng, quáng gà, mụn nhọt, sang lở, dị ứng nổi mày đay, phong thấp, chân tay tê mỏi.
- Tác dụng của Ké đầu ngựa Tốt cho bệnh nhân mắc bướu cổ
- Ké đầu ngựa có vị ngọt và có tính mát, có công dụng thanh thử nhiệt giải độc, và được dùng để chữa các bệnh như Vị thống, mụn nhọn.
- Ké đầu ngựa có tác dụng trị thấp khớp, nhức xương..Hỗ trợ điều trị chứng tay chân đau, co rút, phong tê thấp
Hình 3 (Cách sử Dụng Ké đầu ngựa)
Để uống Ké đầu ngựa đúng cách mang lại hiệu quả thì lấy vừa đủ Ké đầu ngựa đi rửa qua nước nhẹ khoảng 1 tới 2 lần
cây ké đầu ngựa về phơi khô, xong cắt nhỏ nấu với nước, lọc và cô thành cao mềm.Cao này dễ lên men làm bật nút chai, khi uống nên hòa với nước ấm. dùng 6g – 8 gam cao mỗi ngày, uống từ nửa tháng đến 2 tháng chuyên chữa bệnh lở loét mụn nhọt, và nhiều bệnh khác.
Đậy lắp ấm Ké đầu ngựa khoảng 20 phút là sử dụng uống Ké đầu ngựa thay nước hàng ngày. Trên đây là các bước pha Ké đầu ngựa đúng cách mà Thảo dược tấn phát hướng dẫn. và cách pha Ké đầu ngựa cho người bình thường và người bị bệnh
- Sử Dụng Ké đầu ngựa Cho Bệnh nhân thấp khớp, viêm khớp
IV: Cách Chọn Mua Hay Cách Phân biệt Ké đầu ngựa
Để phân biệt Ké đầu ngựa loại 1 và loại 2 công ty thảo dược tấn phát xin chia sẻ cách chọn mua Ké đầu ngựa vì công ty là một trong những chỗ cung cấp Ké đầu ngựa và phân phối Ké đầu ngựa cấp 1
- Ké đầu ngựa chất lượng là Ké đầu ngựa không xịt hóa chất hay bị lẫn tạp chất là Ké đầu ngựa 100%
- Ké đầu ngựa loại tốt là Ké đầu ngựa nhìn bằng mắt thường thấy chất lượng
- Ké đầu ngựa loại 1 là Ké đầu ngựa không sử dụng chất bảo quản.
Hình ảnh: ké đầu ngựa Tấn Phát
V: Những Người Nên Sử Dụng Ké đầu ngựa
Để sử dụng Ké đầu ngựa hiệu quả thì sau đây là những đối tượng sử dụng Ké đầu ngựa và người sử dụng Ké đầu ngựa
- Bệnh nhân viêm khớp, thấp khớp, phong tê thấp
- Bệnh nhân bướu cổ
- Bệnh nhân Sỏi thận, viêm nhiễm đường tiết liệu, phù thũng
- Bệnh nhân mụn nhọn, lở ngứa
- Người bị đau răng, họng
- Người bị nấm tóc, hắc lào, bệnh ngoài da