Bạn là cá nhân hay tổ chức. Bạn muốn kinh doanh lĩnh vực mầm non bằng cách mở trường mầm non tư thục nhưng không biết mở trường mầm non tư thục cần phải chuẩn bị những gì hay thực hiện các thủ tục gì để đảm bảo trường mầm non chính bạn sở hữu hoạt động hiệu quả. Dưới đây là bài viết chia sẻ về phương pháp kinh doanh trường mầm non đạt chất lượng, hiệu quả tốt. Mời Quý bạn đọc cùng tìm hiểu.
Quý khách còn chưa nắm được quy trình thủ tục thành lập trường mầm non tư thục. Hãy liên hệ với luatvn.vn số hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn miễn phí.
Thành lập trường mầm non tư thục
Các công trình phải đảm bảo đúng quy cách về tiêu chuẩn thiết kế và các quy định về vệ sinh trường học hiện hành.
Bố trí công trình cần đảm bảo độc lập giữa khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với khối phục vụ; Đảm bảo an toàn và yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi; Đảm bảo lối thoát hiểm khi có sự cố và hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Đảm bảo điều kiện cho trẻ em khuyết tật tiếp cận sử dụng.
+ Yêu cầu riêng: Đối với khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo quy định số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được xây dựng tương ứng số nhóm, lớp theo các độ tuổi của nhà trường, nhà trẻ, đảm bảo mỗi nhóm, lớp có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em riêng. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em gồm: Phòng sinh hoạt chung, Phòng ngủ, Phòng vệ sinh, Hiên chơi.
Đối với khối phòng phục vụ học tập: phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng.
Đối với khối phòng tổ chức ăn: khu vực nhà bếp và kho.
Đối với khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, Phòng hiệu trưởng, Phòng phó hiệu trưởng, Phòng hành chính quản trị, Phòng Y tế, Phòng bảo vệ, Phòng dành cho nhân viên, Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên.
Sân vườn gồm: sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi- cây xanh.
Thành lập trường mầm non tư thục
3. Điều kiện quy định riêng về cơ sở vật chất của trường mầm non tư thục:
– Bàn, ghế, bảng cho giáo viên.
– Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu.
– Hệ thống đèn, hệ thống quạt.
– Phòng ngủ: Đảm bảo 1,2 – 1,5m2 cho một trẻ; đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ bao gồm các thiết bị sau:
– Giường, phản, chiếu, đệm, chăn, gối, màn, quạt tuỳ theo khí hậu từng miền.
– Hệ thống tủ, kệ, giá đựng các đồ dùng phục vụ trẻ em ngủ.
Nhà bếp có các thiết bị sau đây:
+ Có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ em ăn bán trú tại trường; Có dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm.
+ Có tủ lạnh để lưu mẫu thực phẩm của trẻ em ăn bán trú; Có đủ nước sử dụng, chất lượng nước phải được cơ quan Y tế kiểm định.
+ Đảm bảo việc xử lí các chất thải đúng quy định.
+ Đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ.
Mọi chi tiết về từng dịch vụ, quý bạn đọc vui lòng tham khảo thông tin dưới đây:
Thông tin liên lạc Luật VN:
Hotline: 076.338.7788;
Địa chỉ miền Nam: 18 Hoàng Kế Viêm, Phường 12, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh;
Phone: 077.873.8886;
E-mail: luatvn.vn02@gmail.com;
Địa chỉ miền bắc: Tòa nhà B6A Nam Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.;
Phone: 077.873.8886;
E-mail: luatvn.vn02@gmail.com;
Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 – 17:30.
Quý khách còn chưa nắm được quy trình thủ tục thành lập trường mầm non tư thục. Hãy liên hệ với luatvn.vn số hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn miễn phí.
Thành lập trường mầm non tư thục
- Cơ sở pháp lý:
- Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT
- Thông tư 09/2015/TT-BGDĐT.
- Thứ nhất, Nhà trường, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư phù hợp quy hoạch chung, thuận lợi cho trẻ em đến nhà trường, nhà trẻ; đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.
- Thứ hai, Độ dài đường đi của trẻ em đến nhà trường, nhà trẻ: đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu vực ngoại thành, nông thôn không quá 1 km; đối với vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn không quá 2km.
- Thứ ba, Diện tích khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích sử dụng đất bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ đối với khu vực đồng bằng, trung du; 8m2 cho một trẻ đối với khu vực thành phố, thị xã và núi cao. Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích sử dụng đất bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm lập đề án báo cáo việc sử dụng diện tích thay thế và phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Thứ tư, Khuôn viên của nhà trường, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch, gỗ, tre, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa làm hàng rào. Cổng chính của nhà trường, nhà trẻ có biển tên nhà trường, nhà trẻ theo quy định.
- Thứ năm, về Cơ cấu khối công trình:
Các công trình phải đảm bảo đúng quy cách về tiêu chuẩn thiết kế và các quy định về vệ sinh trường học hiện hành.
Bố trí công trình cần đảm bảo độc lập giữa khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với khối phục vụ; Đảm bảo an toàn và yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi; Đảm bảo lối thoát hiểm khi có sự cố và hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Đảm bảo điều kiện cho trẻ em khuyết tật tiếp cận sử dụng.
+ Yêu cầu riêng: Đối với khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo quy định số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được xây dựng tương ứng số nhóm, lớp theo các độ tuổi của nhà trường, nhà trẻ, đảm bảo mỗi nhóm, lớp có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em riêng. Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em gồm: Phòng sinh hoạt chung, Phòng ngủ, Phòng vệ sinh, Hiên chơi.
Đối với khối phòng phục vụ học tập: phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng.
Đối với khối phòng tổ chức ăn: khu vực nhà bếp và kho.
Đối với khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, Phòng hiệu trưởng, Phòng phó hiệu trưởng, Phòng hành chính quản trị, Phòng Y tế, Phòng bảo vệ, Phòng dành cho nhân viên, Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên.
Sân vườn gồm: sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi- cây xanh.
Thành lập trường mầm non tư thục
3. Điều kiện quy định riêng về cơ sở vật chất của trường mầm non tư thục:
- Đối với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em:
- Phòng sinh hoạt chung: Đảm bảo 1,5 – 1,8m2 cho một trẻ; đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng; nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc gỗ. Được phép sử dụng phòng sinh hoạt chung làm nơi ăn, ngủ cho trẻ mẫu giáo. Phòng sinh hoạt chung có các thiết bị sau:
– Bàn, ghế, bảng cho giáo viên.
– Hệ thống tủ, kệ, giá đựng đồ chơi, đồ dùng, tài liệu.
– Hệ thống đèn, hệ thống quạt.
– Phòng ngủ: Đảm bảo 1,2 – 1,5m2 cho một trẻ; đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ bao gồm các thiết bị sau:
– Giường, phản, chiếu, đệm, chăn, gối, màn, quạt tuỳ theo khí hậu từng miền.
– Hệ thống tủ, kệ, giá đựng các đồ dùng phục vụ trẻ em ngủ.
- Phòng vệ sinh: Đảm bảo 0,4 – 0,6m2 cho một trẻ; đối với trẻ mẫu giáo có chỗ riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái. Phòng vệ sinh được xây dựng liền kề với phòng sinh hoạt chung, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát. Phòng vệ sinh có các thiết bị sau:
– Đối với trẻ nhà trẻ: vòi nước rửa tay; ghế ngồi bô; có thể bố trí máng tiểu, bệ xí cho trẻ 24 – 36 tháng; vòi tắm; bể có nắp đậy hoặc bồn chứa nước.
– Đối với trẻ mẫu giáo: vòi nước rửa tay; chỗ đi tiểu và bệ xí cho trẻ em trai và trẻ em gái; vòi tắm; bể có nắp đậy hoặc bồn chứa nước. - Hiên chơi
- Đối với Nhà bếp:
Nhà bếp có các thiết bị sau đây:
+ Có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ em ăn bán trú tại trường; Có dụng cụ chế biến thực phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm.
+ Có tủ lạnh để lưu mẫu thực phẩm của trẻ em ăn bán trú; Có đủ nước sử dụng, chất lượng nước phải được cơ quan Y tế kiểm định.
+ Đảm bảo việc xử lí các chất thải đúng quy định.
+ Đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ.
- Yêu cầu về thiết bị, đồ dùng đồ chơi, tài liệu:
- Nhà trường, nhà trẻ phải có đủ thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá nhân, tài liệu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Nhà trường, nhà trẻ sử dụng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu ngoài danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ em mầm non.
- Nhà trường, nhà trẻ phải có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu.
Mọi chi tiết về từng dịch vụ, quý bạn đọc vui lòng tham khảo thông tin dưới đây:
Thông tin liên lạc Luật VN:
Hotline: 076.338.7788;
Địa chỉ miền Nam: 18 Hoàng Kế Viêm, Phường 12, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh;
Phone: 077.873.8886;
E-mail: luatvn.vn02@gmail.com;
Địa chỉ miền bắc: Tòa nhà B6A Nam Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.;
Phone: 077.873.8886;
E-mail: luatvn.vn02@gmail.com;
Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 – 17:30.